Giá bán : 0 vnđ
Giá bán : 0 vnđ
Giá bán : 0 vnđ
Bột trét mạch gạch ốp lát cao cấp Viễn Đông
Giá bán : 0 vnđ
Ưu điểm của keo dán gạch, keo ốp lát Viễn Đông: Dễ thi công, tiết kiệm thời gian thi công, tạo bề mặt rắn chắc không bị rạn nứt, co giãn, độ bám dính siêu cao trên các bề mặt như trần, tường, sàn, bề mặt thẳng đứng, có tính kháng kiềm cao. Nhờ tăng lực liên kết giữa các vật liệu nên keo dán gạch, keo ốp lát Viễn Đông làm tăng cường độ chịu lực của tường, nền. Khả năng chịu được thời tiết khắc nhiệt, hạn chế ô nhiễm môi trường, độ bền cơ học cao theo thời gian, chống thấm, chống trơn trượt tốt.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA KEO DÁN GẠCH, KEO ỐP LÁT VIỄN ĐÔNG
- Keo dán gạch, keo ốp lát VIỄN ĐÔNG có thành phần chính là xi măng PCB40, cát, đá thạch anh đã được phân cấp hạt và một số phụ gia polime đặc biệt.
- Keo Viễn Đông có 2 dạng: bột mịn màu xám hoặc bột mịn màu trắng
- Khi thi công keo dán gạch, keo ốp lát VIỄN ĐÔNG, thành hỗn hợp vữa được tạo thành theo tỷ lệ khi trộn keo với nước, với các đặc tính vượt trội hơn hẳn so với vữa xi măng truyền thống trước đây:
+ Độ bám dính siêu cao với các vật liệu xây dựng
+ Sử dụng keo dán gạch, keo ốp lát Viễn Đông để dán tất cả các loại gạch có các kích thước khác nhau trên bề mặt trần, tường thẳng đứng mà không bị trơn trượt.
+ Thời gian thi công nhanh chóng, tăng thời gian hoàn thiện công trình
+ Thi công xong không bị co ngót
+ Có thời gian hiệu chỉnh bề mặt ốp lát do thời gian đóng rắn chậm
Keo dán gạch Viễn Đông là keo siêu bám dính chuyên dùng dán gạch, đá lên trần và bề mặt thẳng đứng, là loại vật liệu composite trên cơ sở hệ Xi măng – cát – Phụ gia Polime, dạng bột mịn màu trắng hoặc xám.
Keo ốp lát cao cấp Viễn Đông
ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM | |
Dạng sản phẩm | Bột |
Màu sắc | Xám, Trắng |
Khối lượng thể tích xốp | 1495 kg/m3 |
Hàm lượng rắn (%) | 100 |
Khối lượng sót trên sàn 0.315 mm | < 48.6% |
ĐIỀU KIỆN THI CÔNG Ở 25 ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM 50% | |
Tỷ lệ trộn (nước / keo) | (5 lít - 5,5 lít / 25kg) |
Dạng hỗn hợp sau khi trộn | Dẻo |
Độ PH vữa sau khi trộn | 12 |
Thời gian sử dụng sau khi trộn | 4 ~ 6 giờ |
Thời gian dán gạch | 20 phút |
Thời gian cho phép chỉnh gạch | 60 phút |
Thời gian cho phép lưu động nhẹ | 36 giờ |
Thời gian cho phép sử dụng | 7 ~ 10 ngày |
Thời gian cho phép chít mạch (đối với tường) | 3 ~ 6 giờ |
Thời gian cho phép chít mạch (đối với sàn) | 21 giờ |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT KEO DÁN GẠCH VIỄN ĐÔNG | |||
Tên tiêu chí | Đơn vị | Kết quả | Phương pháp thử |
Cường độ bám dính sau 7 ngày | N/mm2 | 0.6 | TCVN 7899-2:2008 |
Cường độ bám dính sau 14 ngày | N/mm2 | 0.8 | |
Cường độ bám dính sau 28 ngày | N/mm2 | 0.9 | |
Cường độ bám dính khi ngâm trong nước | N/mm2 | 0.79 | |
Thời gian mở | phút | 20 | |
Độ trượt | mm | 0.2 |
LƯỢNG DÙNG KEO ỐP LÁT : 1,5kg/1mm/1m2
LƯỢNG DÙNG KEO CHÍT MẠCH : 0.2 ~ 1kg /1m2
Các loại gạch có kích thước nhỏ hoặc gạch mosaic : 2,5 – 3kg / m2
Các loại gạch có kích thước trung bình : 4 – 5 kg / m2
Các loại gạch thi công ngoài trời, có kích thước lớn : 5 – 6 kg / m2
Dùng để dán tấm bọt cách nhiệt hoặc các tấm xốp : 3 kg / m2
Dùng để dán các tấm betong xốp hoặc tấm thạch cao : 5 kg / m2